Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
Lượt xem:
Ngày 11/10/2021, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành thông tư số 88/2021/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán cho Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, Thông tư số 88/2021/TT-BTC gồm 3 Chương và 7 Điều, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2022.
Theo đó, Thông tư số 88/2021/TT-BTC hướng dẫn việc lập chứng từ kế toán và ghi sổ kế toán của các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
Đối tượng áp dụng: Là các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai theo quy định của pháp luật về thuế; Các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc diện phải thực hiện chế độ kế toán nhưng có nhu cầu thực hiện chế độ kế toán theo Thông tư 88/2021/TT-BTC thì được khuyến khích áp dụng.
Theo Thông tư số 88/2021/TT-BTC hướng dẫn thì chủ hộ kinh doanh sẽ tự quyết định người làm kế toán: Việc bố trí người làm kế toán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh do người đại diện hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quyết định. Người đại diện hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có thể bố trí cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, anh, chị, em ruột của mình làm kế toán cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoặc bố trí người làm quản lý, điều hành, thủ kho, thủ quỹ, người được giao nhiệm vụ thường xuyên mua, bán tài sản kiêm nhiệm làm kế toán cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
Hộ kinh doanh được lựa chọn chế độ kế toán: Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện chế độ kế toán hướng dẫn tại Thông tư 88/2021/TT-BTC hoặc được lựa chọn áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp siêu nhỏ cho phù hợp với nhu cầu quản lý và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
Thông tư số 88/2021/TT-BTC hướng dẫn mẫu chứng từ kế toán mới của hộ kinh doanh:
Nội dung, hình thức hóa đơn, trình tự lập, quản lý và sử dụng hóa đơn (kể cả hóa đơn điện tử) thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh áp dụng chứng từ kế toán theo danh mục sau:
Stt |
Tên chứng từ |
Ký hiệu |
---|---|---|
1 |
Phiếu thu |
|
2 |
Phiếu chi |
|
3 |
Phiếu nhập kho |
|
4 |
Phiếu xuất kho |
|
5 |
Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động |
Mục đích sử dụng, biểu mẫu, nội dung và phương pháp lập các chứng từ kế toán quy định tại Thông tư 88/2021/TT-BTC được thực hiện theo hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục 1 “Biểu mẫu và phương pháp lập chứng từ kế toán” ban hành kèm theo Thông tư 88/2021/TT-BTC. 4.7 mẫu sổ kế toán mới dùng cho hộ kinh doanh
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng các sổ kế toán theo danh mục sau:
STT |
Tên sổ kế toán |
Ký hiệu |
1 |
Sổ chi tiết doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ |
|
2 |
Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa |
|
3 |
Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh |
|
4 |
Sổ theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế với NSNN |
|
5 |
Sổ theo dõi tình hình thanh toán tiền lương và các khoản nộp theo lương của người lao động |
|
6 |
Sổ quỹ tiền mặt |
|
7 |
Sổ tiền gửi ngân hàng |
Mục đích sử dụng, biểu mẫu và phương pháp ghi sổ kế toán được hướng dẫn tại Phụ lục 2 “Biểu mẫu và phương pháp ghi sổ kế toán” ban hành kèm theo Thông tư 88/2021/TT-BTC. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có nhiều địa điểm kinh doanh khác nhau thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải mở sổ kế toán để theo dõi chi tiết theo từng địa điểm kinh doanh.
Việc xác định doanh thu, chi phí, nghĩa vụ thuế đối với từng lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh của các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.
Quyết định số 169/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành chế độ kế toán hộ kinh doanh và Quyết định số 131/2002/QĐ-BTC ngày 18/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán hộ kinh doanh sẽ hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành
Phương Mai - TTHT