Hướng dẫn chế độ kế toán hợp tác xã, liên hợp tác xã
Lượt xem:
Ngày 07/10/2024, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 71/2024/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán áp dụng đối với hợp tác xã, liên hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật hợp tác xã. Thông tư số 71/2024/TT-BTC gồn 8 Điều và có hiệu lực từ ngày 7/10/2024, áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 01/01/2025.
Theo đó, Thông tư số 71/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, nguyên tắc ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (sau đây gọi chung là hợp tác xã); không áp dụng cho việc xác định nghĩa vụ thuế của hợp tác xã đối với ngân sách Nhà nước. Tại Thông tư số 71/2024/TT-BTC có một số điểm mới như quy định về chứng từ điện tử, cho phép Hợp tác xã được lựa chọn chủ động tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán của riêng mình cho phù hợp với đặc điểm, hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc áp dụng biểu mẫu sổ kế toán, phương pháp ghi sổ kế toán và hình thức sổ kế toán quy định tại Thông tư số 71/2024/TT-BTC.
Thông tư số 71/2024/TT-BT Quy định về tài khoản kế toán hợp tác xã (Điều 3, Thông tư số 71/2024/TT-BTC)
- Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh tế.
- Hợp tác xã áp dụng hệ thống tài khoản kế toán hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 71/2024/TT-BTC để phục vụ việc ghi sổ kế toán. Tài khoản kế toán áp dụng cho hợp tác xã bao gồm loại tài khoản trong bảng (bao gồm các tài khoản từ loại 1 đến loại 6 và tài khoản loại 9) và loại tài khoản ngoài bảng (tài khoản loại 0). Đối với các tài khoản trong bảng thì được hạch toán kép (nghiệp vụ kinh tế phát sinh được hạch toán vào bên Nợ của ít nhất một tài khoản và hạch toán vào bên Có của ít nhất một tài khoản khác). Đối với các tài khoản ngoài bảng thì được hạch toán đơn (nghiệp vụ kinh tế phát sinh chỉ hạch toán vào bên Nợ hoặc bên Có của một tài khoản, không hạch toán đối ứng với tài khoản khác).
- Hợp tác xã được bổ sung các tài khoản chi tiết cho các tài khoản đã được quy định trong danh mục hệ thống tài khoản kế toán (Phụ lục I) ban hành kèm theo Thông tư số 71/2024/TT-BTC để hạch toán chi tiết phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Trường hợp cần bổ sung tài khoản ngang cấp với các tài khoản đã được quy định trong danh mục hệ thống tài khoản kế toán (Phụ lục I) ban hành kèm theo Thông tư số 71/2024/TT-BTC thì hợp tác xã phải thực hiện theo quy định của Luật Kế toán để đảm bảo thống nhất trong sử dụng tài khoản và trình bày thông tin trên báo cáo tài chính, tránh bỏ sót hoặc trùng lặp thông tin báo cáo tài chính.
- Danh mục hệ thống tài khoản kế toán, giải thích nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán tài khoản kế toán nêu tại Phụ lục I “Danh mục hệ thống tài khoản và phương pháp hạch toán” ban hành kèm theo Thông tư số 71/2024/TT-BTC.
Quy định về chứng từ kế toán hợp tác xã (Điều 4 Thông tư số 71/2024/TT-BTC)
- Chứng từ kế toán áp dụng cho các hợp tác xã thực hiện theo quy định của Luật Kế toán 2015, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán 2015, các văn bản pháp luật khác có liên quan đến chứng từ kế toán và các quy định trong Thông tư số 71/2024/TT-BTC.
- Hợp tác xã được chủ động xây dựng, thiết kế biểu mẫu chứng từ kế toán nhưng phải đảm bảo đầy đủ các nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán quy định tại Luật Kế toán 2015, phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị mình, đảm bảo kiểm soát chặt chẽ, an toàn tài sản, nguồn vốn,... của hợp tác xã, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Chứng từ kế toán điện tử ngoài thực hiện theo quy định của Luật Kế toán 2015, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán 2015 còn phải thực hiện theo quy định của Luật giao dịch điện tử 2023, các văn bản hướng dẫn Luật giao dịch điện tử 2023, Luật quản lý thuế 2019, các văn bản hướng dẫn Luật quản lý thuế 2019 và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
- Trường hợp hợp tác xã không tự xây dựng và thiết kế biểu mẫu chứng từ cho riêng đơn vị mình thì hợp tác xã áp dụng hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán và phương pháp lập chứng từ kế toán theo hướng dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 71/2024/TT-BTC.
Quy định về sổ kế toán hợp tác xã (Điều 5 Thông tư số 71/2024/TT-BTC)
- Các nội dung liên quan đến sổ kế toán Hợp tác xã thực hiện theo quy định về sổ kế toán tại Luật Kế toán 2015, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán 2015, các văn bản pháp luật khác có liên quan đến sổ kế toán và các quy định trong Thông tư 71/2024/TT-BTC.
- Hợp tác xã được chủ động tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán của riêng mình cho phù hợp với đặc điểm, hoạt động sản xuất, kinh doanh và yêu cầu quản lý của đơn vị mình nhưng phải đảm bảo cung cấp thông tin về giao dịch kinh tế một cách minh bạch, đầy đủ, dễ kiểm tra, kiểm soát và dễ đối chiếu.
- Trường hợp không tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán thì hợp tác xã áp dụng biểu mẫu sổ kế toán, phương pháp ghi sổ kế toán và hình thức sổ kế toán theo hướng dẫn tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 71/2024/TT-BTC.
Quy định về Báo cáo tài chính hợp tác xã (Điều 6 Thông tư số 71/2024/TT-BTC)
Các nội dung liên quan đến Báo cáo tài chính thực hiện theo quy định của Luật Kế toán 2015, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán 2015, các văn bản pháp luật khác có liên quan đến Báo cáo tài chính và các quy định trong Thông tư số 71/2024/TT-BTC.
Hệ thống Báo cáo tài chính, biểu mẫu Báo cáo tài chính, nội dung và phương pháp lập, trình bày Báo cáo tài chính và các nội dung khác liên quan đến Báo cáo tài chính hợp tác xã thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 71/2024/TT-BTC.
Quy định chuyển tiếp (Điều 7 Thông tư số 71/2024/TT-BTC)
Quy định chi tiết các tài khoản còn tiếp tục sử dụng hoặc không tiếp tục được sử dụng; Hướng dẫn Hợp tác xã thực hiện chuyển đổi số dư các Tài khoản.
Thông tư số 71/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính thay thế cho Thông tư 24/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Phương Mai - TTHT