Quy định mới về phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng

Lượt xem:


Ngày 07/6/2023, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 37/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng; gồm 6 Điều và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2023.

Theo đó, Thông tư số 37/2023/TT-BTC quy định đối tượng áp dụng gồm: Tổ chức thu phí, lệ phí và người nộp phí, lệ phí quy định tại Điều 2, Thông tư 37/2023/TT-BTC; Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến kê khai, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng. Thông tư này không áp dụng đối với sát hạch lái xe và cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện cho lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Thông tư số 37/2023/TT-BTC quy định người nộp phí, lệ phí: Là tổ chức, cá nhân có hồ sơ đề nghị cơ quan (quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư 37/2023/TT-BTC) phục vụ các công việc quy định thu phí, lệ phí sau đây: Cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển xe máy chuyên dùng; Cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện; Sát hạch để được cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

Tổ chức thu phí, lệ phí quy định tại Thông tư 37/2023/TT-BTC gồm: Cục Đường bộ Việt Nam và cơ quan quản lý đường bộ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Mức thu phí, lệ phí: Mức thu phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 37/2023/TT-BTC; cụ thể như sau:

 

 

Số TT

Tên phí, lệ phí

Đơn vị tính

Mức thu

(đồng)

1

Lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng (phương tiện thi công)

a

Cấp lần đầu, cấp có thời hạn, cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số

Lần/phương tiện

200.000

b

Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số

Lần/phương tiện

50.000

c

Cấp giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số tạm thời

Lần/phương tiện

70.000

d

Đóng lại số khung, số máy

Lần/phương tiện

50.000

2

Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện

 

Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế)

Lần

135.000

3

Phí sát hạch lái xe

 

 

a

Đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2, A3, A4:

 

- Sát hạch lý thuyết

- Sát hạch thực hành

Lần

Lần

60.000

70.000

b

Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F):

 

- Sát hạch lý thuyết

Lần

100.000

- Sát hạch thực hành trong hình

Lần

350.000

- Sát hạch thực hành trên đường giao thông

Lần

80.000

- Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông

Lần

100.000

Kê khai, thu, nộp phí, lệ phí

Người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí theo mức thu quy định tại Điều 3 Thông tư 37/2023/TT-BTC cho tổ chức thu phí, lệ phí theo hình thức quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.

Kể từ ngày 01/8/2023 Thông tư 37/2023/TT-BTC thay thế Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng./.

Phương Mai - TTHT