Những điểm mới trong Danh mục cơ sở dữ liệu, Danh mục dữ liệu mở công bố công khai do Bộ Tài chính ban hành

Lượt xem:


Ngày 10/10/2023, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quyết định 2198/QĐ-BTC sửa đổi, bổ sung danh mục cơ sở dữ liệu, Danh mục dữ liệu mở của Bộ Tài chính ban hành kèm Quyết định 1374/QĐ-BTC thuộc chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của Bộ Tài chính. Quyết định 2198/QĐ-BTC của Bộ Tài chính có hiệu lực kể từ ngày 10/10/2023.

Theo đó, Quyết định 2198/QĐ-BTC thay thế Phụ lục Danh mục dữ liệu mở của Bộ Tài chính kèm theo Quyết định số 1374/QĐ-BTC ngày 21/7/2021 gồm một số nội dung mới như sau:

1. Danh mục dữ liệu mở do cơ quan Bộ Tài chính thực hiện cung cấp, cập nhật:

1.1. Các danh mục dữ liệu mở bổ sung:

- Danh mục: “Báo cáo định kỳ tình hình thực hiện và thanh toán vốn đầu tư công” được bổ sung theo quy định tại Quyết định số 2441/QĐ-BTC ngày 16/12/2021 của Bộ Tài chính.

- Danh mục: “Danh mục điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính” được bổ sung theo quy định tại Phụ lục IV Luật Đầu tư năm 2020 số 61/2020/QH14; Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ.

- Danh mục: “Bản tin nợ công” được bổ sung theo quy định tại Điều 61 Luật Quản lý nợ công; Điều 28, Nghị định 94/2018/NĐ-CP ngày 30/06/2018 của Chính phủ; Điều 4 của Thông tư 84/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính.

1.2. Danh mục dữ liệu mở có sửa đổi:

Danh mục: “Dữ liệu công khai ngân sách nhà nước” trước đây công bố tại địa chi webiste: https://ckns.mof.gov.vn nay bổ sung thêm địa chỉ công bố thêm tại Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính (https://www.mof.gov.vn) chuyên mục Ngân sách nhà nước.

2. Danh mục dữ liệu mở do Kho bạc Nhà nước thực hiện cung cấp, cập nhật:

Danh mục: “Các mức lãi suất phát hành công cụ nợ của Chính phủ”, “Danh sách tài khoản của đơn vị KBNN mở tại Ngân hàng thương mại” và “Tỷ giá hạch toán ngoại tệ” không thay đổi so với Danh mục ban hành kèm Quyết định 1374/QĐ-BTC ngày 21/7/2021 của Bộ trưởng Bộ tài chính.

3. Danh mục dữ liệu mở do Ủy ban chứng khoán Nhà nước thực hiện cung cấp, cập nhật:

Danh mục: “Dữ liệu về các công ty đại chúng, công ty chứng khoán, công ty quản lý Quỹ và Quỹ đầu tư” và “Dữ liệu thống kê về giao dịch chứng khoán của thị trường chứng khoán” không thay đổi so với Danh mục ban hành kèm Quyết định 1374/QĐ-BTC ngày 21/7/2021 của Bộ trưởng Bộ tài chính.

4. Danh mục dữ liệu mở do Tổng cục Hải Quan thực hiện cung cấp, cập nhật:

- Danh mục: “Tổng số lượng tờ khai theo đơn vị; Tổng số lượng tờ khai theo năm; Kim ngạch hàng hóa xuất nhập khẩu theo đơn vị; Kim ngạch hàng hóa xuất nhập khẩu theo năm” sửa đổi tên “Kim ngạch hàng hóa xuất nhập khẩu theo kỳ báo cáo thống kê”. Trong đó: về nội dung dữ liệu có sửa “Kim ngạch hàng hóa xuất nhập khẩu theo năm” thành “Kim ngạch hàng hỏa xuất nhập khẩu theo kỳ báo cáo thống kê”.

- Danh mục: “Thông tin đại lý làm thủ tục hải quan” có sửa địa chỉ cung cấp dữ liệu cụ thể hơn tại: https://www.customs.gov.vn tại mục Dịch vụ công trực tuyến/Hệ Thống VNACCS VCIS/Bảng mã chuẩn.

5. Danh mục dữ liệu mở do Tổng cục Thuế thực hiện cung cấp, cập nhật:

5.1. Các danh mục dữ liệu mở bổ sung:

- Danh mục: “Tổ chức cung cấp giải pháp hóa đơn điện từ và tổ chức cung cấp dịch vụ, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử với cơ quan thuế” được bổ sung theo quy định tại Khoản 3 Điều 10 Thông tư 78/2021/TT-BTC ngày 17/9/2021 của Bộ Tài chính và Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.

- Danh mục: “Công khai thông tin về người nộp thuế” được bổ sung theo quy định tại Điều 100 Luật Quản lý thuế; Điều 29 Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.

a) Trốn thuế, tiếp tay cho hành vi trốn thuế, chiếm đoạt tiền thuế, vi phạm pháp luật về thuế rồi bỏ trốn khỏi trụ sờ kinh doanh; phát hành, sử dụng bất hợp pháp hóa đơn.

b) Không nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật thuế hiện hành .

c) Ngừng hoạt động, chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế, không hoạt động tại địa chi đà đăng ký.

d) Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế của người nộp thuế làm ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ thuế của tổ chức, cá nhân khác .

đ) Không thực hiện  các yêu cầu của cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật như: Từ chối không cung cấp thông tin tài liệu cho cơ quan quản lý thuế, không chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra và các yêu cầu khác của cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật .

c) Chống, ngăn cản công chức thuế, công chức hải quan thi hành công vụ.

g) Quá 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước hoặc hết thời hạn chấp hành các quyết định hành chính về quản lý thuế mà người nộp thuế hoặc người bảo lãnh không tự nguyện chấp hành.

h) Cá nhân, tổ chức không chấp hành các quyết định hành chính về quản lý thuế mà có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn.

i)  Các thông tin khác được công khai theo quy định cùa pháp luật.

- Danh mục: “Công khai thông tin về nhân viên đại lý thuế” được bổ sung theo quy định tại Khoản 5 Điều 16 Thông tư 10/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ Tài chính.

- Danh mục: “Công khai thông tin về đại lý thuế” được bổ sung theo quy định tại Điều 29 Thông tư 10/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ Tài chính.

- Danh mục: “Công khai thông tin đăng ký thuế của Người nộp thuế” được bổ sung theo quy định tại Điều 22 Thông tư 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế, gồm các trường hợp sau:

a) Người nộp thuế ngừng hoạt động, đã hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế,

h) Người nộp thuế ngừng hoạt động, chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế

c)  Người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh .

d) Người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đà đăng ký .

đ) Người nộp thuế khôi phục mã số thuế.

e) Người nộp thuế có vi phạm pháp luật về đăng ký thuế.

5.2. Các danh mục dữ liệu mở có sửa đổi:

- Danh mục: “Thông tin hộ khoán” có thay đổi về “Nội dung dữ liệu”, trước đây công bố toàn bộ danh sách hộ khoán và một số thông tin của hộ khoán; Theo Quyết định 2198/QĐ-BTC chỉ công bố Danh sách hộ khoán thuộc diện không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN; Danh sách hộ khoán thuộc diện phải nộp thuế. Nội dung sửa đổi căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 51 Luật Quản lý thuế và khoản 9 Điều 13 Thông tư 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ Tài chính.

          - Danh mục: “Quyết định cưỡng chế về hóa đơn” có thay đổi về “Nội dung dữ liệu” theo Quyết định 2198/QĐ-BTC được sửa đổi là “Quyết định cưỡng chế và thông báo ngừng sử dụng hóa đơn”. Nội dung sửa đổi căn cứ theo quy định tại Quyết định cưỡng chế về hóa đơn quy định tại Điều 132 Luật Quản lý thuế; khoản 4 Điều 34 Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.

5.3. Các danh mục dữ liệu mở đã bãi bỏ, gồm:

- Danh mục:  “Thông tin Người nộp thuế”;

- Danh mục: “Danh sách doanh nghiệp rủi ro cao về thuế thực hiện  mua hóa đơn do cơ quan Thuế phát hành”;

- Danh mục: “Danh sách doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài”;

- Danh mục: “Thông tin hóa đơn”;

- Danh mục: “Thông tin biên lai”;

- Danh mục: “Thông báo phát hành hóa đơn của tổ chức/cá nhân”;

- Danh mục: “Thông báo phát hành hóa đơn của cơ quan thuế”;

- Danh mục: “Thông báo phát hành biên lai của tổ chức/cá nhân”;

- Danh mục: “Thông báo phát hành biên lai của cơ quan thuế”;

- Danh mục: “Hóa đơn hết giá trị sử dụng của tổ chức/cá nhân”;

- Danh mục: “Hóa đơn hết giá trị sử dụng của cơ quan thuế”;

- Danh mục:  “Biên lai hết giá trị sử dụng của tổ chức/cá nhân”;

- Danh mục:  “Biên lai hết giá trị sử dụng của cơ quan thuế”;

- Danh mục:  “Danh mục nhà in/cung ứng phần mềm tự in hóa đơn”;

- Danh mục: “Danh sách doanh nghiệp rủi ro, vi phạm”.

Việc công bố Dữ liệu mở của Bộ Tài chính tạo điều kiện cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nắm bắt kịp thời thông tin về tỷ giá, lãi suất, thông tin chứng khoán, Kim ngạch hàng hóa xuất nhập khẩu theo năm, thông tin tình trạng các doanh nghiệp, hộ kinh doanh liên quan… để từ đó có kế hoạch sản xuất, kinh doanh hiệu hơn.

Phương Mai - TTHT